QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;
Điều 2. Giải thích từ ngữ:
Điều 3. Nguyên tắc xác định vị trí đất và giá đất
Căn cứ vào khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, vị trí đất được xác định theo nguyên tắc như sau:
– Vị trí 1 tiếp giáp đường, phố có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi tắt là đường (phố)) có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.
– Các vị trí 2, 3 và 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1.
2.1. Nguyên tắc xác định vị trí đất:
– Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với đường (phố) có tên trong bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này;
– Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.
– Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 2 m đến dưới 3,5 m.
– Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất của một chủ sử dụng có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 2 m.
2.2. Nguyên tắc xác định giá đất cho các trường hợp đặc biệt:
– Thửa đất có ít nhất 4 cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất thì được nhân hệ số K = 1,3 của đường (phố) có giá đất cao nhất.
– Thửa đất có 3 cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất thì được nhân hệ số K = 1,25 của đường (phố) có giá đất cao nhất.
– Thửa đất có 2 cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất thì được nhân hệ số K = 1,2 của đường (phố) có giá đất cao nhất.
– Thửa đất có một cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất và có ít nhất một cạnh (mặt) khác tiếp giáp với ngõ (có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 3,5 m trở lên (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ)) thì được nhân hệ số K = 1,15 của đường (phố) có tên trong Bảng giá đất.
– Thửa đất có một cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) có tên trong Bảng giá đất và có ít nhất một cạnh (mặt) khác tiếp giáp với ngõ (có mặt cắt ngõ nhỏ nhất từ 2 m đến dưới 3,5 m tính (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ)) thì được nhân hệ số K = 1,1 của đường (phố) có tên trong Bảng giá đất.
Giá đất sau khi áp dụng hệ số K không được vượt khung giá đất cùng loại tối đa của Chính phủ quy định; trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ.
– Khoảng cách từ 200 m đến 300 m: giảm 5% so với giá đất quy định.
– Khoảng cách từ 300 m đến 400 m: giảm 10% so với giá đất quy định.
– Khoảng cách từ 400 m đến 500 m: giảm 15% so với giá đất quy định.
– Khoảng cách từ 500 m trở lên: giảm 20% so với giá đất quy định.
– Lớp 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ đến 100 m tính bằng 100% giá đất quy định.
– Lớp 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 100 m đến 200 m, giảm 10% so với giá đất của lớp 1.
– Lớp 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 200 m đến 300 m giảm 20% so với giá đất của lớp 1.
– Lớp 4: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 300 m giảm 30% so với giá đất của lớp 1.
đ) Trường hợp thửa đất của một chủ sử dụng đất có hình thể đặc thù, bị che khuất (hình L, hình T…) có mặt (cạnh) tiếp giáp với đường, phố, ngõ thì phần diện tích tiếp giáp với đường, phố, ngõ tính từ mặt tiền đến hết chiều sâu của thửa đất được tính giá đất theo đúng vị trí, mục đích quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9 Chương II của quy định này; phần diện tích còn lại giá đất được áp dụng hệ số K như sau:
– Thửa đất (khu đất) có vị trí 1: K = 0,9 của giá đất theo quy định.
– Thửa đất (khu đất) có vị trí 2: K = 0,8 của giá đất theo quy định.
– Thửa đất (khu đất) có vị trí 3, vị trí 4: K = 0,7 của giá đất theo quy định.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 4. Giá đất nông nghiệp
Điều 5. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
Điều 6. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (gồm khu vực giáp ranh đô thị, khu vực ven trục đường giao thông chính và các xã nông thôn)
– Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất đến 200 m được xác định theo nguyên tắc 04 vị trí quy định tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 3;
– Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè, đường (phố) cố tên trong bảng giá được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn quy định tại Bảng 9.
– Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đến 200 m được xác định theo vị trí 4;
– Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá xác định giá theo quy định cụ thể tại Bảng 7.
– Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đến 200 m được xác định theo vị trí 4;
– Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá xác định giá theo quy định cụ thể tại Bảng 9.
Điều 7. Giá đất tại các khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghệ cao (đã xây dựng đường giao thông)
Điều 8. Giá đất phi nông nghiệp khác:
Đối với các dự án đặc thù không được phân loại theo Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sẽ được UBND Thành phố xác định giá đất cụ thể có từng trường hợp.
Điều 9. Giá đất chưa sử dụng
Đất chưa sử dụng là đất chưa được đưa vào sử dụng cho các mục đích theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá chưa có rừng cây, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định tại bản quy định này để định mức giá cụ thể.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
Đối với những khu vực chưa được xác định trong Bảng giá, Phụ lục ban hành kèm theo quy định này hoặc các trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghiệp và khu công nghệ cao giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã lập phương án giá, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm định kỳ tổ chức cập nhật biến động giá đất trên địa bàn để làm căn cứ lập phương án trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ; hàng năm tổng hợp tình hình, điều chỉnh giá đất theo quy định trình Ủy ban nhân dân Thành phố xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố trước khi điều chỉnh bảng giá đất.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định./.
TT | NỘI DUNG | Trang |
I | Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn 1 thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 | |
II | Bảng giá đất nông nghiệp | |
1 | Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm (Bảng số 1) | |
2 | Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm (Bảng số 2) | |
3 | Giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất (Bảng số 3,4) | |
III | Bảng giá đất nội thành (Bảng số 5) | |
1 | Giá đất thuộc địa bàn quận Ba Đình | |
a | Giá đất thuộc địa bàn quận Bắc Từ Liêm | |
3 | Giá đất thuộc địa bàn quận Cầu Giấy | |
4 | Giá đất thuộc địa bàn quận Đống Đa | |
5 | Giá đất thuộc địa bàn quận Hai Bà Trưng | |
6 | Giá đất thuộc địa bàn quận Hà Đông | |
7 | Giá đất thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm | |
8 | Giá đất thuộc địa bàn quận Hoàng Mai | |
9 | Giá đất thuộc địa bàn quận Long Biên | |
10 | Giá đất thuộc địa bàn quận Nam Từ Liêm | |
11 | Giá đất thuộc các phường thuộc thị xã Sơn Tây | |
12 | Giá đất thuộc địa bàn quận Tây Hồ | |
13 | Giá đất thuộc địa bàn quận Thanh Xuân | |
IV | Bảng giá đất Thị trấn (Bảng số 6) | |
1 | Giá đất Thị trấn Tây Đằng thuộc huyện Ba Vì | |
2 | Giá đất Thị trấn Xuân Mai thuộc huyện Chương Mỹ | |
3 | Giá đất Thị trấn Phùng thuộc huyện Đan Phượng | |
4 | Giá đất Thị trấn Đông Anh thuộc huyện Đông Anh | |
5 | Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Gia Lâm | |
6 | Giá đất Thị trấn Trạm Trôi thuộc huyện Hoài Đức | |
7 | Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Mê Linh | |
8 | Giá đất Thị trấn Đại Nghĩa thuộc huyện Mỹ Đức | |
9 | Giá đất tại các Thị trấn thuộc huyện Phú Xuyên | |
10 | Giá đất Thị trấn Gạch thuộc huyện Phúc Thọ | |
11 | Giá đất Thị trấn Quốc Oai thuộc huyện Quốc Oai | |
12 | Giá đất Thị trấn Sóc Sơn thuộc huyện Sóc Sơn | |
13 | Giá đất Thị trấn Liên Quan thuộc huyện Thạch Thất | |
14 | Giá đất Thị trấn Kim Bài thuộc huyện Thanh Oai | |
15 | Giá đất Thị trấn Văn Điển thuộc huyện Thanh Trì | |
16 | Giá đất Thị trấn Thường Tín thuộc huyện Thường Tín | |
17 | Giá đất Thị trấn Vân Đình thuộc huyện Ứng Hòa | |
V | Bảng giá đất khu vực giáp ranh (Bảng số 7) | |
1 | Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Chương Mỹ | |
2 | Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Đan Phượng | |
3 | Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Gia Lâm | |
4 | Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Hoài Đức | |
5 | Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Thanh Oai | |
6 | Giá đất khu vực giáp ranh thuộc huyện Thanh Trì | |
VI | Bảng giá đất ven trục giao thông chính (Bảng số 8) | |
1 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Ba Vì | |
2 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Chương Mỹ | |
3 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Đan Phượng | |
4 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Đông Anh | |
5 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Gia Lâm | |
6 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Hoài Đức | |
7 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Mê Linh | |
8 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Mỹ Đức | |
9 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Phú Xuyên | |
10 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Phúc Thọ | |
11 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Quốc Oai | |
12 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Sóc Sơn | |
13 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Sơn Tây | |
14 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thạch Thất | |
15 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thanh Oai | |
16 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thanh Trì | |
17 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Thường Tín | |
18 | Giá đất ven trục giao thông chính huyện Ứng Hòa | |
VII | Bảng giá đất khu dân cư nông thôn (Bảng số 9) | |
1 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Ba Vì | |
2 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Chương Mỹ | |
3 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Đan Phượng | |
4 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Đông Anh | |
5 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Gia Lâm | |
6 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Hoài Đức | |
7 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Mê Linh | |
8 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Mỹ Đức | |
9 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Phú Xuyên | |
10 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Phúc Thọ | |
11 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Quốc Oai | |
12 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Sóc Sơn | |
13 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Sơn Tây | |
14 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thạch Thất | |
15 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thanh Oai | |
16 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thanh Trì | |
17 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Thường Tín | |
18 | Giá đất khu dân cư nông thôn huyện Ứng Hòa | |
VIII | Phụ lục giá đất khu đô thị mới, khu đấu giá và tái định cư, khu công nghệ cao |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Đội ngũ VIETTIMELAND cung cấp những dịch vụ chuyên môn từ nghiên cứu, tư vấn tài chính & đầu tư cho đến dịch vụ môi giới và quản lí bất động sản.
Trụ sở: Số 19, tổ 1 Giáp Nhất, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Văn phòng giao dịch: Số 536 đường Bưởi, phường Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội
Hotline: 0931 938 268
Email: viettimeland.ttt@viettimeland.com.vn - Website: www.viettimeland.com.vn
Giấy phép ĐKDN số 0106566927 được cấp ngày 09/06/2014